Vì đám cưới là một trong những dịp trọng đại của cuộc đời, nên quan viên hai họ phải chuẩn bị rất nhiều để mọi chuyện diễn ra thật suôn sẻ và thuận lợi. Trong đó, chọn ngày cưới theo tuổi là một trong những tục lệ cần phải có.
Vì sao phải xem ngày cưới hỏi?
Ông bà ta cho rằng, “có thờ có thiêng, có kiêng có lành”, vì vậy việc xem và lựa chọn ngày lành tháng tốt cho dịp trọng đại như cưới hỏi là việc bắt buộc phải làm.
Theo quan điểm truyền thống, nên vợ nên chồng là do duyên phận, tuy nhiên, tương lai của gia đình có hạnh phúc, tốt đẹp hay không còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác, điển hình trong đó là tuổi tác.
Cưới vào ngày tháng tốt, phù hợp với tuổi của cô dâu chú rể chính là tiền đề mang lại may mắn, viên mãn trong tương lai. Ngược lại, nếu cưới vào ngày xấu hay ngày không quá thích hợp với tuổi, nghĩa là đã phạm vào điều kiêng kị, mở đầu cho cuộc hôn nhân không hạnh phúc, dễ đổ vỡ.
Kinh nghiệm lựa chọn ngày cưới đúng chuẩn
Theo các chuyên gia thuật số học, xem ngày cuới hỏi nên chọn các ngày sau:
- Ngày Bất tương
- Ngày Tốc hỷ
- Ngày Đại an
Ngày Bất tương
Bất có nghĩa là không còn tương nghĩa là tương hợp, cụm từ này có nghĩa là không xung khắc, sát phạt lẫn nhau. Hoặc có thể hiểu, ngày này không bị Âm tương, Dương tương và Cụ tương, là ngày đại kiết (đại tốt) để dựng vợ gả chồng.
Ngày Tốc hỷ
Ngày Tốc hỷ trong việc chọn ngày cưới theo tuổi tốt là một ngày có ý nghĩa mang đến niềm vui nhanh chóng, may mắn bất ngờ. “Tốc” có nghĩa là nhanh chóng, mau lẹ, bất ngờ, “hỷ” có nghĩa là niềm vui, hạnh phúc, là tin mừng. Hiểu cách đầy đủ thì “tốc hỷ” là niềm vui, may mắn, thành công diễn ra một cách nhanh chóng, bất ngờ.
Vì ý nghĩa tích cực mà nó đem lại, Tốc hỷ được chọn là ngày để bắt đầu nhiều công việc quan trọng như động thổ khởi công xây dựng, khai trường, xuất hành cầu tài, nhậm chức, ký kết hợp đồng, kết hôn, ăn hỏi,…
Ngày Đại an
“Đại” có nghĩa là rộng lớn, vững mạnh, chắc chắn, “an” có nghĩa là bình an, được bảo vệ, che chở, yên bình, hạnh phúc. Tóm lại, “Đại an” là ngày có ý nghĩa mang lại sự bình an, yên ổn, thịnh vượng, thành công,…
Chọn ngày Đại an để bắt đầu một số công việc như sau sẽ mang lại kết quả tốt: nhập học, nhậm chức, khai trương, xuất hành, kết hôn, ăn hỏi, mua sắm phương tiện giao thông, xuất hành,…
Chọn ngày cưới hỏi theo nguyên tắc ngày tam hợp, lục hợp, thiên can, hợp với tuổi cô dâu:
- Ngày tam hợp: Dần, Ngọ, Tuất; Hợi, Mão, Mùi; Thân, Tý, Thìn; Tỵ, Dậu, Sửu
- Ngày lục hợp: Tý và Sửu, Dần và Hợi, Mão và Tuất, Thìn và Dậu, Tỵ và Thân, Ngọ và Mùi
- Thiên can hợp: Giáp – Kỷ, Ất – Canh, Bính – Tân, Đinh – Nhâm, Mậu – Quý, Kỷ – Giáp, Canh – Ất, Tân – Bính, Nhâm – Đinh, Quý – Mẫu
Ngày hoàng đạo
Nếu ngày Bất tương đẹp là ngày đẹp vì âm dương cân bằng thì ngày hoàng đạo là ngày có sao tốt chiếu, vì vậy, không chỉ trong cưới hỏi và ngày hoàng đạo còn là căn cứ để khởi đầu cho các công việc quan trọng khác.
Xác định những ngày xấu cho lễ cưới
Bên cạnh các ngày tốt, hợp cho việc chọn ngày cưới theo tuổi, cũng có những ngày xấu cần tránh.
Đặc biệt, nếu phạm Kim lâu thì năm đó tuyệt đối không được cưới. Năm hạn này sẽ khiến mối quan hệ vợ chồng trong tương lai không hòa thuận.
Việc xem ngày cưới đẹp dựa theo nguyên tắc “lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông”. Vì vậy, phong thủy hiện nay dựa vào tuổi của cô dâu để quyết định. Điều này hoàn toàn khác với vấn đề xem tuổi vợ chồng hợp hay xung khắc. Cách xem tuổi và chọn này tổ chức lễ cưới này tuân theo lịch âm, ngày âm chứ không phải lịch dương.
Các ngày xấu không hợp cho cưới hỏi
- Ngày hắc đạo, ngày kị: Nguyệt phá, Nguyệt sát, Nguyệt kị, Thiên hình, Ly sàng, Cô quả, Không phòng,…
- Ngày bách kị: Tam nương, Nguyệt kị, Sát chủ, Vãng vong, Tứ lập,…
- Tất cả các ngày trong tháng 7 âm lịch
Năm cưới không phạm tuổi Kim lâu
Cách tính tuổi Kim lâu cho cô dâu phải tính theo tuổi mụ. Có 2 cách tính:
- Cách 1: Nếu tuổi của cô dâu có các số cuối cùng là 1, 3, 6, 8 thì xem là phạm Kim lâu, ví dụ: tuổi 21, 23, 36, 38,…
- Cách 2: Tính tuổi Kim lâu lấy chồng bằng cách lấy tổng của các số tuội mụ cho tới khi tính ra số có một chữ số. Nếu là 1, 3, 6, 8 thì phạm Kim lâu. Ví dụ, cô dâu 26 tuổi = 2 + 6 = 8 (phạm kim lâu)
Ngoài ra, cũng không nên chọn năm cưới vào năm không có ngày Lập xuân.
Ngày tốt nhưng không hợp tuổi cô dâu:
- Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi, Tý – Ngọ – Mão – Dậu, Dần – Thân – Tỵ – Hợi
- Ngày lục hại: Tý – Mùi, Dần – Tỵ, Thân – Hợi, Sửu – Ngọ, Mão – Thìn, Dậu – Tuất
- Thiên can khắc: Giáp – Canh, Ất – Tân, Bính – Nhâm, Đinh – Quý, Mậu – Giáp, Kỷ – Ất, Canh – Bính, Tân – Đinh, Nhâm – Mậu, Quý – Kỷ
- Ngày tự hình (ngày cùng tuổi) đối với các tuổi sau: Thìn, Ngọ, Dậu, Hợi
Tóm lại, cách chọn ngày cưới theo tuổi phải dựa trên những nguyên tắc cơ bản sau: ngày đẹp, hợp tuổi cô dâu và năm không phạm kim lâu. Ngoài ra, còn có nhiều quan niệm về cách tính ngày cưới hỏi khác như chọn theo tháng sinh, chọn tháng cưới theo tuổi chú rể,… Tuy nhiên, được tin tưởng nhất vẫn là chọn theo tuổi, cụ thể là tuổi cô dâu, như thông tin được cung cấp trong bài viết.